Cùng toiyeulamdep tìm hiểu chủ đề tên tiếng Trung theo ngày tháng năm sinh và những cái tên tiếng Trung hay, ý nghĩa nhé!
Tên không chỉ đơn thuần là dấu ấn cá nhân để phân biệt mọi người với nhau mà còn chứa đựng những ước mong, hy vọng của người đặt tên gửi gắm ở trong đó. Ngoài tên Trung Quốc hay cho nam chắc hẳn rất nhiều người tò mò muốn biết tên tiếng Trung theo ngày tháng năm sinh của mình là gì? Hôm nay, toiyeulamdep sẽ giới thiệu đến các bạn cách đặt tên theo ngày tháng năm sinh Trung Quốc.
Nguyên tắc đặt tên tiếng Trung theo ngày tháng năm sinh
Số cuối cùng trong năm sinh là họ của bạn
Họ Việt Nam được lấy theo số cuối của năm sinh, ví dụ bạn sinh năm 2001 thì lấy số 1, nếu sinh năm 2014 thì lấy số 4.
- 0 họ tiếng Trung là Liễu:柳:líu
- 1 họ tiếng Trung là Đường:唐: táng
- 2 họ tiếng Trung là Nhan:颜:yán
- 3 họ tiếng Trung là Âu Dương:欧阳: ōuyáng
- 4 họ tiếng Trung là Diệp:叶:ỳe
- 5 họ tiếng Trung là Đông Phương:东方:dōngfāng
- 6 họ tiếng Trung là Đỗ:杜:dù
- 7 họ tiếng Trung là Lăng:凌:líng
- 8 họ tiếng Trung là Hoa:花/华:huā
- 9 họ tiếng Trung là Mạc:莫:mò
Tháng sinh là tên đệm
Tương tự như năm sinh là họ thì tên đệm được lấy theo tháng sinh của bạn, tham khảo cách dịch tên đệm dưới đây để biết được tên đệm của mình là gì nhé.
- Sinh tháng 1 đặt tên đệm Lam:蓝: lán
- Sinh tháng 2 đặt tên đệm Thiên:天: tiān
- Sinh tháng 3 đặt tên đệm Bích:碧: bì
- Sinh tháng 4 đặt tên đệm Vô:无: wú
- Sinh tháng 5 đặt tên đệm Song:双: shuāng
- Sinh tháng 6 đặt tên đệm Ngân:银: yín
- Sinh tháng 7 đặt tên đệm Ngọc:玉: yù
- Sinh tháng 8 đặt tên đệm Kỳ:棋:qí
- Sinh tháng 9 đặt tên đệm Trúc:竹:zhú
- Sinh tháng 10 đặt tên đệm Quân:君:jùn
- Sinh tháng 11 đặt tên đệm Y:依:yì
- Sinh tháng 12 đặt tên đệm Nhược:婼/鄀:rùo
Ngày sinh là tên của bạn
Tính theo lịch dương từ ngày 01 đến ngày 31, nếu con bạn sinh vào ngày nào trong tháng đó thì đó là bên tiếng Trung của bé và cũng chính là cách dịch tên của bạn ra tiếng Trung. Theo cách này bạn sẽ biết được tên tiếng trung theo ngày tháng năm sinh của bạn là gì.
- Sinh ngày 1 tên là Lam:蓝: lán
- Sinh ngày 2 tên là Nguyệt:月: yuè
- Sinh ngày 3 tên là Tuyết:雪: xuě
- Sinh ngày 4 tên là Thần:神:shén;晨:chén
- Sinh ngày 5 tên là Ninh:宁: níng
- Sinh ngày 6 tên là Bình:平: píng
- Sinh ngày 7 tên là Lạc:乐: lè
- Sinh ngày 8 tên là Doanh:赢: yíng
- Sinh ngày 9 tên là Thu:秋: qiū
- Sinh ngày 10 tên là Khuê:奎: kuí
- Sinh ngày 11 tên là Ca:哥: gē
- Sinh ngày 12 tên là Thiên:天: tiān
- Sinh ngày 13 tên là Tâm:心: xīn
- Sinh ngày 14 tên là Hàn:韩: hán
- Sinh ngày 15 tên là Y:依: yì
- Sinh ngày 16 tên là Điểm:甜: tián
- Sinh ngày 17 tên là Song:双:shuāng
- Sinh ngày 18 tên là Dung:容: róng
- Sinh ngày 19 tên là Như:如: rú
- Sinh ngày 20 tên là Huệ:蕙: huì
- Sinh ngày 21 tên là Đình:廷: tíng
- Sinh ngày 22 tên là Giai:佳: jiā
- Sinh ngày 23 tên là Phong:峰: fēng
- Sinh ngày 24 tên là Tuyên:宣: xuān
- Sinh ngày 25 tên là Tư:司: sī
- Sinh ngày 26 tên là Vy:微: wēi
- Sinh ngày 27 tên là Nhi:儿: ér
- Sinh ngày 28 tên là Vân:云: yún
- Sinh ngày 29 tên là Giang:江: jiāng
- Sinh ngày 30 tên là Phi:菲:fēi
- Sinh ngày 31 tên là Phúc:福:fú
Ví dụ bạn sinh ngày 21/09/1999 thì tên tiếng Trung theo ngày tháng năm sinh của bạn sẽ là:
- Số cuối cùng năm sinh là 9 nên họ của bạn sẽ là: Mạc (莫 – mò)
- Tháng 7 nên tên đệm của bạn là: Trúc (竹 – zhú)
- Ngày sinh 21 nên tên của bạn là: Đình (廷 – tíng)
Kết quả tên tiếng Trung đầy đủ của bạn sẽ là Mạc Trúc Đình (莫 竹 廷 – mò zhú tíng)
Những lưu ý khi đặt tên theo ngày tháng năm sinh Trung Quốc
Bạn đang muốn đặt tên tiếng Trung nhưng không biết quy tắc chuẩn ra sao, cần lưu ý những gì? Sau đây là các lưu ý cần nắm kĩ khi đặt tên theo ngày tháng năm sinh Trung Quốc mà bạn nên biết:
Luôn dịch nghĩa Hán tự nếu muốn đặt tên tiếng Trung hay
Một trong những cách đơn giản nhất là dùng từ điển để đặt tên. Tuy nhiên, ngoài việc dịch từ tiếng Việt qua tiếng Trung thì bạn còn phải thêm một bước nữa đó là chuyển nghĩa Hán tự. Việc chuyển ngữ giúp bạn hiểu được đặc điểm cũng như bản chất của từ đó là gì.
Thêm bộ “Thảo” cho bé gái để phân biệt giới tính
Trong Hán tự, từ “Thảo” có nghĩa là dịu dàng, nữ tính nên khi đặt tên tiếng Trung theo ngày tháng năm sinh cho nữ thường được thêm bộ “Thảo” vào. Cách này giúp phân biệt nhanh chóng, mang nhiều ý nghĩa đặc biệt và sâu sắc cũng như gợi sự duyên dáng trong tên của phái nữ.
Không đặt tên mang ý nghĩa xấu
Không chỉ riêng Trung Quốc mà các quốc gia trên thế giới đều rất kỵ việc đặt tên mang ý nghĩa xấu. Nên chọn những tên, biệt danh dễ đọc, chứa đựng nhiều ý nghĩa tốt đẹp và sự hy vọng của mình. Bên cạnh đó, chúng ta nên tránh những tên quá dài hoặc âm tiết lủng củng để tránh tên trở nên vô nghĩa và không mang lại nhiều may mắn, tài lộc, thịnh vượng.
Tránh đặt trùng tên lót với người bề trên
Khác với văn hóa đặt tên ở Việt Nam, quy tắc đặt tên cho con tại Trung Quốc không được trùng tên lót với những người bề trên. Tuy nhiên, bạn có thể chọn những tên khác thay thế dựa trên ý nghĩa khác nhau như: Vần chữ, ngày tháng năm sinh,…
Trên đây là những thông tin liên quan về tên tiếng Trung theo ngày tháng năm sinh mà chúng tôi giới thiệu cho bạn. Qua bài viết này hy vọng bạn có thể lựa chọn ra cái tên thật ý nghĩa. Hãy theo dõi toiyeulamdep để biết thêm nhiều kiến thức mới mẻ về tiếng Trung bạn nhé.