Các chỉ số trong thần số học sẽ nói lên được bạn là ai, bạn sở hữu tính cách gì, và bạn sẽ ứng xử thế nào với các biến cố trong đời sống.
Khi nghiên cứu thần số học, bạn sẽ thấy được bản đồ thần số học của mỗi người là một bản phác họa chi tiết. Nói ngắn gọn, thông qua bản đồ đó, chúng ta sẽ biết được họ là ai. Hiểu được cách tính các chỉ số trong thần số học, bạn cũng sẽ thấy được bạn đang sở hữu những con số quyền năng nào.
Nội dung bài viết
Căn cứ cách tính các chỉ số trong thần số học
Cùng với chữ viết, con số là một phần trong thế giới của chúng ta. Bạn có từng thấy mình 3 chìm 7 nổi, hay hạnh phúc 9 tầng mây? Bạn có thấy các con số luôn gắn liền với tôn giáo?
Trong thần số học, số 9 là số cao nhất. Vì vậy, phàm là số này luôn được dùng cho những điều tốt đẹp. Ngược lại, số 6 xung khắc số 7. Do đó các số này cũng thường để mô tả các tình trạng không suôn sẻ.
Theo nhà triết học Pythagoras – cha đẻ của thần số học, mỗi con số có một vòng rung riêng. Và điều này có liên hệ mật thiết đến vạn vật trên thế giới này. Mỗi vật trên thế giới đều có tần số rung nhất định, nó sẽ tương ứng vòng rung con số.
Hơn nữa, mỗi người đều có tên riêng, ngày tháng năm sinh riêng. Những nhân tố này đều có sự rung động trong các con số ngày sinh, con số tên. Đó chính là căn cứ để tính các chỉ số trong thần số học mà chúng ta tìm hiểu dưới đây.
Cách tính các chỉ số trong thần số học
Trong thần số học, mọi con số trên vũ trụ này, dù ngắn hay dài, cũng sẽ được quy vào con số đơn. Các con số đơn được sử dụng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Ngoài ra, còn có số 10, 11, 12 và được ứng dụng trong các trường hợp đặc biệt.
Tính chỉ số thần số học của bản thân quy ra số đơn dựa vào 2 cách dưới đây:
Tính dựa vào ngày tháng năm sinh
Ngày tháng năm sinh là cách tính đầu tiên để tìm ra con số chủ đạo của cuộc đời. Theo trường phái thần số học, không có con số chủ đạo 1. Tính theo ngày tháng năm sinh chúng ta sẽ có các số từ 2 – 11.
Cách tính: Bạn cộng tất cả các số trong ngày tháng năm sinh của mình. Nó sẽ tạo thành số có 2 chữ số. Sau đó, cộng tiếp để có được 1 con số cụ thể từ 2-11.
Ví dụ cách tính thần số học như sau:
- Ngày sinh 10/2/1995: 1 + 0 + 2 + 1 + 9 + 9 + 5 = 27, 2 + 7 = 9. Bạn sở hữu thần số học số 9.
- Ngày sinh 20/1/1991: 2 + 0 + 1 + 1 + 9 + 9 + 1 = 23, 2 + 3 = 5. Con số thần số học của bạn là số 5.
Và tương ứng, mỗi con số sẽ mang 1 ý nghĩa cụ thể, luận giải về cuộc đời rất chi tiết:
- Số 1: Độc lập, năng nổ, trách nhiệm
- Số 2: Nhạy cảm
- Số 3: Năng lượng, sáng tạo, giao tiếp tốt
- Số 4: Chắc chắn, trách nhiệm, quyết tâm
- Số 5: Tự do phiêu lưu
- Số 6: Nuôi dưỡng, xu hướng người trông nom.
- Số 7: Tìm kiếm chân lý
- Số 8: Tự do tài chính tâm linh
- Số 9: Tố chất lãnh đạo
- Số 10: Niềm tin, người dẫu đầu
- Số 11: Tiềm năng tâm linh
- Số 12: Trật tự và sự siêu phàm
Tính dựa vào họ tên
Dựa vào họ tên, lý thuyết thần số học theo tên cũng đưa ra cách tính quy về số đơn. Mỗi ký tự trong bảng chữ cái sẽ được gắn với 1 con số cụ thể. Bạn xem hình dưới đây để biết được các con số tương ứng với họ tên của mình.
Sau đó, cách tính các chỉ số trong thần số học cũng sẽ được phân tách thành những chỉ số thần số học cụ thể: số linh hồn, số nhân cách, số thể hiện, số vận mệnh, số cân bằng, số đường đời, số thái độ… Cụ thể như sau.
Luận giải ý nghĩa các chỉ số thần số học chi tiết
Thần số học có nhiều cách luận giải chỉ số, hiểu được từng phương pháp luận giải, bạn sẽ có chìa khóa khám phá chính mình. Ngoài việc dùng các mũi tên trong thần số học, thì sử dụng các số đơn để luận giải cuộc đời là một cách khá thú vị. Cụ thể:
Chỉ số nhân cách trong thần số học
Chỉ số nhân cách là con số đại diện cho tính cách mà bạn phơi bày ra bên ngoài:
- Chỉ số nhân cách 1: Tham vọng và năng động
- Chỉ số nhân cách 2: Thân thiện và đáng tin cậy
- Chỉ số nhân cách 3: Sáng tạo và quyến rũ
- Chỉ số nhân cách 4: Đáng tin cậy và ổn định
- Chỉ số nhân cách 5: Ưa mạo hiểm và kích thích
- Chỉ số nhân cách 6: Ấm áp và quan tâm
- Chỉ số nhân cách 7: Bí mật và hướng nội
- Chỉ số nhân cách 8: Mạnh mẽ, tham vọng, thích cạnh tranh
- Chỉ số nhân cách 9: Lôi cuốn và quý phái.
Cách tính chỉ số nhân cách trong thần số học dựa vào tổng giá trị số học của các phụ âm có trong tên của bạn.
Ví dụ bạn tên Trần Văn A. Những phụ âm là T, R, N, V, N. Chúng tương ứng với các con số: 2 + 9 + 5 + 4 + 5 = 25, 2 + 5 = 7. Như vậy, chỉ số nhân cách của bạn là số 7. Theo luận giải phía trên, số 7 đại diện cho xu hướng hướng nội. Bạn có tính chất bộc trực, khí chất, tuy nhiên đôi khi lại khiến người khác nhầm tưởng là kiêu ngạo.
Chỉ số linh hồn trong thần số học
Linh hồn là một phần quan trọng trong mỗi con người. Thần số học là một bộ môn khoa học phương Tây. Tuy nhiên, nó vẫn không phủ nhận những thành tựu khoa học chiêm tinh phương Đông.
Do đó, chỉ số linh hồn luôn là một trong các chỉ số trong thần số học quan trọng nhất. Mỗi chỉ số sẽ đại diện cho nội tâm và phẩm chất bên trong khác nhau của bạn:
- Số 1: Độc lập và lãnh đạo
- Số 2: Đồng cảm và biết yêu thương, kiên nhẫn
- Số 3: Có sức ảnh hưởng đến người xung quanh
- Số 4: Đúng giờ, uy tín, có tổ chức
- Số 5: Hài hước và duyên dáng
- Số 6: Chăm sóc và hỗ trợ
- Số 7: Nội tâm sâu sắc, hay quan sát, chiêm nghiệm
- Số 8: Giàu có, dồi dào, thành công
- Số 9: Nhân hậu, tốt bụng, có tầm nhìn, thích cho đi
Cách tính chỉ số linh hồn trong thần số học sẽ dựa vào tổng giá trị số học của các nguyên âm trong tên. Ví dụ trên, Trần Văn A. Có 3 nguyên âm A có giá trị là 1 theo bảng quy đổi hệ thống số Pythagoras. Tổng là 3. Vậy chỉ số linh hồn sẽ là 3.
Người có chỉ số linh hồn là số 3 sẽ rất linh hoạt, giao tiếp tốt. Vì vậy, họ rất năng động, giỏi giang, ngoại giao giỏi và yếu các công việc xã hội.
Chỉ số thể hiện trong thần số học
Chỉ số thể hiện còn được gọi là chỉ số thái độ. Đó là cách mà bạn phản ứng với các vấn đề trong cuộc sống. Mỗi con số cũng đại diện cho 1 ý nghĩa khác nhau:
- Số 1: Tự chủ hoàn toàn, không thích sự giúp đỡ từ người khác
- Số 2: Nhẹ nhàng, lãng mạn, dễ bị lôi cuốn bởi các năng lực huyền bí
- Số 3: Hay pha trò, rất hài hước
- Số 4: Là người giữ sổ, trầm mặc, khó hiểu
- Số 5: Ham vui và ngộ nghĩnh, thích khám phá thế giới
- Số 6: Là người nuôi dưỡng và chăm sóc người khác
- Số 7: Chất chứa nỗi niềm và sống nội tâm
- Số 8: Luôn sẵn sàng bộc bạch tâm sự
- Số 9: Bạn là thủ lĩnh đích thực trong mọi việc
Tính chỉ số thể hiện thông qua tổng các con số trong ngày và tháng sinh. Cách tính này rất đơn giản và bạn có thể hiểu rõ hơn qua ví dụ sau:
Trần Văn A sinh ngày 10 tháng 3 năm 1994. Như vậy, ngày và tháng sinh cộng lại là: 1 + 0 + 3 = 4. Đây chính là con số thể hiện của Trần Văn A.
Số 4 đại diện cho sự chắc chắn và có trách nhiệm. Những người này có thái độ sống rất chuẩn mực. Họ luôn có tâm thế chịu trách nhiệm với mọi việc mình làm. Họ mang đến cảm giác tự tin và an tâm cho người khác khi tiếp xúc.
Chỉ số vận mệnh trong thần số học
Vận mệnh của một đời người được thể hiện qua các chỉ số trong thần số học như thế nào?
- Số 1: Thích làm theo ý mình
- Số 2: Khéo léo, duyên dáng, hòa đồng
- Số 3: Người có tính cách trẻ con
- Số 4: Người tin cậy và có trách nhiệm
- Số 5: Người tìm kiếm sự mạo hiểm
- Số 6: Người sống có trách nhiệm
- Số 7: Thông minh và có trực giác nhạy bén
- Số 8: Bạn sinh ra để thành công về tài chính, vật chất
- Số 9: Vui vẻ, hướng ngoại, quyến rũ
Để tính được số vận mệnh, thần số học yêu cầu bạn phải tính tổng các số trong cả ngày tháng năm sinh. Tổng hợp 3 yếu tố này mới có thể mang đến luận giải vận mệnh đầy đủ và chi tiết nhất.
Hoặc bạn cũng có thể hiểu, chỉ số vận mệnh trong thần số học được tính dựa trên tổng của chỉ số linh hồn và chỉ số nhân cách. Một người có tính cách thế nào, tâm hồn ra sao sẽ quyết định đến vận mệnh đường đời của họ.
Ví dụ, Trần Văn A sinh ngày 2/4/1991. Tổng các con số là 2 + 4 + 1 + 9 + 9 + 1 = 26. 2 + 6 = 8. Số 8 là số vận mệnh của người này.
Những người mang số 8 kỳ vọng về tự do tài chính và tinh thần. Vì vậy, cuộc sống của họ cũng rất suôn sẻ, nhiều cơ hội tạo dựng thành công. Những ai sở hữu số 8 sẽ luôn đầy ắp những kỹ năng và may mắn. Từ công danh sự nghiệp đến đời sống gia đình đều viên mãn.
Chỉ số cân bằng trong thần số học
Trong thần số học, bạn sẽ thấy sự xuất hiện của số 8. Số 8 chính là biểu tượng của sự cân bằng. Đây là con số nhạy bén, có tính đo lường kinh doanh tốt. Nó là một sự hiện diện mạnh mẽ và động lực lớn nhất. Bạn có thể thấy được số 8 ở hình dạng đối xứng của nó. Vì vậy, nó chính là một con số đại diện cho thành công và cân bằng nghiệp quả.
Với những người có thần số học số 8, họ sẽ nhận được nhiều phước lành. Trong văn hóa Trung Quốc, không phải số 9, số 8 mới là số may mắn nhất.
Vì vậy, nhiều người đã đổi tên họ để xuất hiện số 8 trong bảng số thần số học của mình. Từ đó giúp bản thân có được cơ hội phát triển với sự hỗ trợ từ số 8.
Số 8 đại diện cho cả đời phấn đấu và sức mạnh của nó có thể nằm ở bất cứ đâu trong biểu đồ thần số học. Càng nhiều số 8, bạn càng thành công và có được sự cân bằng trong cuộc sống.
Lời kết
Thần số học là một bộ môn khoa học đích thực. Với người Việt, nó còn khá mới mẻ. Tuy nhiên phương Tây đã áp dụng bộ môn này từ lâu để có những định hướng phát triển bản thân phù hợp. Đặc biệt là cho trẻ em. Vì vậy, hy vọng các bạn có thể dễ dàng giải mã cuộc đời với các chỉ số trong thần số học nêu trên.