Cách tính thần số học theo tên hiện là thông tin quan trọng được nhiều người quan tâm. Bởi một số nguồn tin cho rằng, khám phá được “bí ẩn” phía sau họ tên của mình sẽ giúp bạn nắm bắt cơ hội để đạt được thành công lớn.
Vậy thực tế thì tên trong thần số học có ý nghĩa gì? Cách tính tên theo thần số học như thế nào? Bài viết dưới đây của Toiyeulamdep.com sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết câu hỏi này.
Nội dung bài viết
Thần số học theo tên là gì?
Thần số học là bộ môn nghiên cứu, luận giải những bí ẩn thông qua tần số rung của các con số nằm ở ngày tháng năm sinh và tên gọi của mỗi người. Vậy cụ thể, nhân số học tên là gì?
Thần số học theo tên thực chất là bộ môn nghiên cứu thông qua tên gọi của mỗi người. Theo đó, tên nghiên cứu sẽ bao gồm tên chính thức, tên ở nhà, nickname hoặc bất kỳ một danh xưng nào đó. Miễn sao, cái tên lựa chọn phải như một phần giúp bổ sung tính cách và biểu đạt bản thân của bạn.
Tương tự như con số ngày sinh, tên gọi cũng mang một tần số sóng rung riêng. Mỗi cái tên đều có một tần số rung. Vậy nên, tên nào được sử dụng nhiều nhất thì sẽ cấu thành và ảnh hưởng lên cuộc đời của một người.
Theo Tiến sĩ David A. Phillips, ngoài việc nghiên cứu sóng rung qua những tần số thì có thể tìm hiểu khi cái tên đó được phát âm. Bởi một cái tên còn bao gồm những sóng rung mang tính biểu tượng tương ứng với với nó. Và sóng rung này sẽ có tác động đến tính cách của một người.
Đối với trường phái Pythagoras, tên riêng tạo ra nguồn lực để định hình tính cách của mỗi người. Tuy nhiên, để định hình được thì phải phụ thuộc vào sức mạnh và mối liên hệ của nó với con số chủ đạo.
Theo đó, nếu biểu đồ ngày sinh thần số học xuất hiện nhiều mũi tên trống thì tên riêng sẽ có ảnh hưởng mạnh hơn. Ngược lại, nếu biểu đồ ngày sinh “đủ mạnh” thì tên riêng sẽ ít có sức ảnh hưởng.
Vì vậy, để phân tích về tên thần số học thì bạn cần nắm được cách tính tên trong thần số học gồm 3 con số:
- Con số linh hồn
- Con số biểu đạt
- Con số riêng
Cách tính thần số học theo tên (nhân số học) chi tiết
Tính nhân số học theo tên tuy đơn giản, nhưng không phải ai cũng biết cách tính. Do đó, để giúp bạn tính được con số từ tên của mình, bạn có thể tham khảo thông tin sau:
Con số linh hồn của tên
Đây là con số mô tả chi tiết về nội tâm bên trong của bạn. Nó đại diện cho sự nhạy bén cùng sức mạnh tiềm ẩn bên trong.
Con số linh hồn được biểu đạt qua ước mơ, khát vọng cũng như cảm xúc của chính bạn. Thậm chí, nó còn là “chìa khóa” giúp bạn biết được mình nắm giữ điểm mạnh và điểm yếu gì.
Cụ thể, chỉ số linh hồn được tính bằng tổng các chữ số được quy đổi từ tất cả các nguyên âm trong tên gọi. Nếu kết quả cho ra tổng gồm 2 chữ số như 13 thì bạn tiếp tục cộng lại cho đến khi ra một số đơn từ 1 – 9.
Bảng quy đổi các chữ cái nguyên âm ra số để tính thần số học theo tên
Số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nguyên âm | A | U | E | O | Y | I |
Lưu ý: chữ cái “Y” được coi là nguyên âm khi chữ cái đứng trước và sau là phụ âm.
* Ví dụ: Bạn tên là Lê Thị Hằng. Ta có:
- Lê có nguyên âm E
- Thị có nguyên âm I
- Hằng có nguyên âm A
=> 5 (E) + 9 (I) + 1 (A) = 15 => 1 + 5 = 6. Như vậy, con số linh hồn trong thần số học theo tên của bạn là 6
Con số biểu đạt của tên (số nhân cách)
Đây là con số mô tả chi tiết về tính cách của bạn. Tức là cách bạn thể hiện qua bên ngoài và cảm nhận của người khác về bạn.
Con số nhân cách có thể là “hiện thân” của lối sống và cách ứng xử hàng ngày. Do đó, cách tính sẽ có sự khác biệt với con số linh hồn.
Cụ thể, nó được tính bằng tổng các chữ số quy đổi từ tất cả các phụ âm có trong tên gọi. Giống như con số linh hồn, bạn phải tính cho đến khi kết quả ra một số đơn từ 1 – 9.
Bảng quy đổi phụ âm ra số theo Thần số học Pythagoras
Số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Phụ âm | B | C | D | F | G | H | |||
J | K | L | M | N | P | Q | R | ||
S | T | V | W | X | Y | Z |
Lưu ý: chữ cái “Y” được coi là phụ âm khi chữ cái đứng trước hoặc sau là nguyên âm.
* Ví dụ: Bạn tên là Lê Thị Hằng. Ta có:
- Lê có phụ âm L
- Thị có phụ âm T, H
- Hằng có phụ âm H, N, G
=> 3 (L) + 2 (T) + 8 (H) + 8 (H) + 5 (N) + 7 (G) = 33 => 3 + 3 = 6. Như vậy, con số nhân cách của bạn là 6
Con số tên riêng của tên (số sứ mệnh)
Đây là con số tiết lộ về những ưu điểm, lợi thế, năng khiếu và năng lực tinh thần của bạn. Con số sứ mệnh cũng đảm nhiệm chức năng cân bằng, củng cố sức mạnh cho con số chủ đạo của một người.
Thông qua đó, bạn sẽ biết cách phát huy khả năng tiềm ẩn để đạt được thành công lớn.
Cụ thể, con số tên riêng được tính bằng tổng các chữ số quy đổi từ toàn bộ tên gọi của một người. Tức là bằng tổng của chỉ số linh hồn và chỉ số nhân cách.
Bảng quy đổi hệ thống số Pythagore
Số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Chữ cái | A | B | C | D | E | F | G | H | I |
J | K | L | M | N | O | P | Q | R | |
S | T | U | V | W | X | Y | Z |
* Ví dụ: Bạn tên là Lê Thị Hằng. Ta có:
=> 5 (E) + 9 (I) + 1 (A) + 3 (L) + 2 (T) + 8 (H) + 8 (H) + 5 (N) + 7 (G) = 48 => 4 + 8 = 12 => 1 + 2 = 3. Như vậy thần số học theo tên của bạn là 3.
Ý nghĩa từng con số tên trong thần số học
Con số linh hồn
- Số 1: Nếu nắm giữ con số này thì bạn là người khá nhạy cảm với thành công hoặc chiến thắng. Bởi linh hồn của bạn chỉ được thỏa mãn khi bạn đạt được những điều đó. Khi người khác tôn trọng bạn vì đã hoàn thành tốt một việc gì đó thì bạn sẽ cảm thấy mình rất giỏi. Tuy nhiên, đôi khi bạn lại khá tự ti về bản thân mình nên không cố gắng hết sức hoàn thành tốt mọi việc.
- Số 2: Sở hữu số 2 cho thấy linh hồn của bạn sẽ thấy thỏa mãn khi yêu, khi tìm thấy chính mình. Đồng thời, khi bạn xử lý một việc nào đó bằng trực giác hoặc kết nối được mọi người thì bạn cũng sẽ cảm thấy hạnh phúc.
- Số 3: Người có linh hồn số 3 là người rất lương thiện. Bạn chỉ cảm thấy thỏa mãn khi giúp đỡ được ai đó. Thậm chí khi viết lách, trình diễn hay sử dụng sử dụng sự sáng tạo của mình một cách ý nghĩa cũng đủ giúp bạn cảm thấy hạnh phúc.
- Số 4: Với người có số 4, linh hồn của bạn sẽ cảm thấy thỏa mãn khi bạn cảm thấy an toàn hoặc có một kế hoạch vững chắc cho tương lai. Thậm chỉ, chỉ cần hoàn thành mọi khoản thanh toán, chia sẻ kiến thức của mình giúp người khác thành đạt cũng khiến bạn vui rồi.
- Số 5: Người số 5 chỉ cảm thấy thỏa mãn khi bạn tự do. Bạn có thể tự làm mọi việc, tự đi mọi nơi mà mình thích. Đơn giản hơn nữa, khi được hưởng thụ tại một bữa tiệc cũng khiến linh hồn của bạn thấy hạnh phúc.
- Số 6: Bạn chỉ thấy hạnh phúc khi có tài sản riêng hoặc có con cái. Đôi khi, tâm hồn còn được xoa dịu bởi những thành công bạn đạt được. Hoặc khi người khác tôn trọng, công nhận và đánh giá cao về khả năng của bạn.
- Số 7: Khi ở một mình, bạn mới thực sự cảm thấy hài lòng. Bởi khi ấy bạn có thể kết nối trí tuệ với khả năng tâm kinh của mình. Vậy nên những lúc đó linh hồn của bạn mới được thỏa mãn.
- Số 8: Tự chủ về tài chính, có một tổ ấm hạnh phúc và một công việc ổn định chính là yếu tố giúp linh hồn số 8 cảm thấy thoải mái nhất.
- Số 9: Nếu bạn có linh hồn số 9 thì bạn chỉ thực sự cảm thấy hạnh phúc khi được cống hiến. Đó có thể là giúp đỡ mọi người, cộng đồng hoặc góp sức cho sự phát triển của đất nước.
Con số nhân cách
- Số 1: Người có nhân cách 1 thường năng động và đầy tham vọng. Ở bạn sự quyết đoán, ý chí kiên cường luôn được thể hiện rõ. Bạn biết cách kiểm soát và đủ sức giải quyết mọi vấn đề thỏa đáng. Tuy nhiên, đôi khi bạn lại khá tham lam, tự cao và thiếu hiểu biết.
- Số 2: Nếu sở hữu nhân cách số 2 thì bạn là người khá khiêm tốn, đáng tin cậy. Bạn thân thiện, dễ gần và cởi mở với tất cả mọi người. Với ưu điểm này, người khác luôn bị bạn thu hút bởi sự ấm áp. Vậy nên, họ thường tìm đến bạn như một chỗ dựa tinh thần để tâm sự. Tuy nhiên vì quá hiền lành nên đôi khi bạn khá nhu nhược và thiếu quyết đoán.
- Số 3: Bạn là người sáng tạo, lạc quan và hóm hỉnh. Ở bạn luôn toát ra nguồn năng lực tích cực, sự quyến rũ làm “hớp hồn” người khác. Tuy nhiên bạn lại mắc phải nhược điểm là hời hợt và phóng đại sự việc.
- Số 4: Sở hữu nhân cách số 4, bạn là người đáng tin, trầm ổn, chung tình và khá kiên quyết. Bạn sống có tổ chức, giỏi phán đoán và biết lựa thời cơ để đưa ra quyết định. Vậy nên, mọi việc được giao bạn đều hoàn thành tốt. Song, đôi khi bạn quá nghiêm túc, bộc trực và tiết kiệm quá mức.
- Số 5: Người có nhân cách số 5 thường yêu thích sự mạo hiểm, phiêu lưu hơn bất cứ ai. Bạn yêu thích khám phá, thích tự do và trải nghiệm. Bạn có sức ảnh hưởng nên đôi khi bị khá nhiều người ganh ghét. Với cá tính riêng, bạn thường bị đánh giá không đáng tin qua vẻ bề ngoài.
- Số 6: Bạn là người có trái tim nhân ái, bạn thích giúp đỡ người khác, sẵn sàng hy sinh vì lợi ích chung. Với mọi người, bạn như bờ vai vững chắc để họ dựa vào và tâm sự. Tuy nhiên, sự hiền lành, hòa đồng của bạn đôi khi bị người khác lợi dụng.
- Số 7: Thiên hướng nội tâm, nghiêm túc, tự lập là đặc điểm của người có nhân cách số 7. Bạn thông minh, có khí chất riêng và luôn có gì đó khá bí ẩn. Tuy nhiên, đôi khi bạn khá cố chấp và kiêu ngạo.
- Số 8: Bạn là người năng nổ, tự tin và mạnh mẽ. Bạn thích sự cạnh tranh và luôn tham vọng về sức mạnh. Mọi người thường đánh giá bạn là người có tài lãnh đạo, giỏi kinh doanh và khá cầu toàn. Điều đó đúng, nhưng nếu quá mức sẽ khiến bạn trở nên tham lam và ích kỷ.
- Số 9: Với nhân cách là con số 9, bạn là người có vẻ ngoài sang trọng và cao quý. Bạn có lối sống sâu sắc, biết nắm quyền kiểm soát và có lý tưởng tích cực. Tuy nhiên, vì được nhiều người ngưỡng mộ, bạn dễ trở nên kiêu ngạo, tự cao.
Con số sứ mệnh
- Số 1: Sở hữu con số 1, bạn là người tham vọng, luôn muốn mình giỏi nhất, tốt nhất. Bạn tự đặt ra mục tiêu cao cho mình và cố sức đạt được. Tất cả mọi việc khi thực hiện bạn đều dành tất cả tâm huyết. Vậy nên, sở hữu thần số học theo tên có con số sứ mệnh 1 sẽ tiết lộ vận mệnh của bạn trở thành người thủ lĩnh tài ba.
- Số 2: Nắm giữ thần số học tên riêng 2 chứng tỏ bạn là người giàu lòng nhân ái. Bạn giỏi ứng biến và biết cách xoa dịu mọi xung đột. Bạn không ham muốn quyền lực và công tư phân minh rõ ràng. Bạn sẽ trở thành người giỏi khi làm đúng việc mình thích. Với con số 2, vận mệnh của bạn sẽ trở thành người của công chúng.
- Số 3: Sở hữu con số sứ mệnh 3, bạn là một người truyền đạt bẩm sinh. Bạn có khả năng giúp người khác trở nên “lộng lẫy”. Bạn sáng tạo, nhanh nhẹn, giỏi ứng biến và cũng thích người khác tán dương. Với con số 3, vận mệnh của bạn trở thành người nâng đỡ hoặc cổ vũ cho người khác.
- Số 4: Con số 4 sứ mệnh là con số của người trung thành, sống có trách nhiệm. Nắm giữ con số này, bạn có thể trở thành chuyên gia hoặc người hướng dẫn cực giỏi. Bởi, bạn thích tìm hiểu và vận dụng kiến thức đó vào thực tế. Vậy nên, vận mệnh của bạn có thể trở thành một nhà nghiên cứu hoặc chuyên gia nào đó.
- Số 5: Nắm giữ con số sứ mệnh 5 chứng tỏ bạn là người có rất nhiều đam mê. Bạn sở hữu nguồn năng lực cực mạnh. Bạn thích khám phá và muốn tiên phong trong mọi việc. Bạn lạc quan, yêu đời và luôn truyền cảm hứng tích cực cho người khác. Với con số 5, vận mệnh của bạn là cải cách.
- Số 6: Thần số học theo tên riêng con số 6 tiết lộ bạn là người thông minh, tài giỏi. Bạn dễ tạo ra sức hấp dẫn, dễ thuyết phục và tin vào bạn. Bạn có óc tổ chức, giỏi trong việc chăm sóc mọi người. Bởi vậy, vận mệnh của bạn là gây dựng lên mái ấm cho mình và những người thân yêu.
- Số 7: Nếu bạn có con số sứ mệnh 7 thì bạn là người có khả năng quan sát cực tốt. Bạn nhanh nhạy, thần bí, có đức tin và biết cách mang đến giá trị cho mọi người. Bạn thích cảm giác được ở một mình hơn là bị làm phiền bởi nhiều người. Từ con số 7, tiết lộ bạn nắm giữ vận mệnh tìm kiếm đức tin và ý nghĩa của cuộc sống.
- Số 8: Sở hữu con số sứ mệnh 8, bạn là người nhạy bén, mạnh mẽ và khá giỏi kiếm tiền. Bạn có đầu óc kinh doanh, biết cách tổ chức công việc. Tuy nhiên, bạn sẽ phải trải qua rất nhiều khó khăn. Nhưng đổi lại, vận mệnh của bạn sẽ đạt được thành công lớn về kinh tế.
- Số 9: Với con số sứ mệnh 9, bạn là người điềm tĩnh, bao dung và giỏi lãnh đạo. Bạn có trực giác cực mạnh và có thể lấn án được người khác. Vì vậy, khi giao tiếp bạn cần cẩn trọng về lời nói để tránh làm người khác bị tổn thương.
Cách đặt tên con theo thần số học
Mỗi một cái tên đều ẩn chứa một vận mệnh khác nhau. Vậy làm sao đặt được cái tên đẹp, ý nghĩa lại tốt với một người. Nếu bạn đang băn khoăn về điều đó thì có thể tham khảo cách đặt tên thần số học được chúng tôi chia sẻ dưới đây:
Biểu đồ tên riêng
Tương tự như ngày sinh, tên trong thần số học cũng tạo nên một biểu đồ riêng và được gọi là biểu đồ tên.
Khi tính toán thần số học theo tên, bạn cần dựa vào biểu đồ này cùng với biểu đồ ngày sinh để có được một biểu đồ tổng hợp. Thông qua đó, bạn dễ dàng xem xét được các khía cạnh đầy đủ về cuộc đời của một người.
* Ví dụ: Bạn tên Như, có ngày sinh là 06/09/1991. Bạn sẽ có một biểu đồ tên và ngày sinh như hình sau:
Với biểu đồ này, bạn Như không bị trống các mũi tên hoài nghi (3-5-7) và mũi tên nhạy cảm (2-5-8). Mọi thứ vừa đủ hoàn hảo để chứng tỏ là một cái tên đẹp.
Cách đặt tên theo thần số học
Khi đặt tên theo thần số học, bạn cần xem xét kỹ 2 khuynh hướng gồm:
- Khuynh hướng có thể bù đắp: Tức là biểu đồ tên có thể bù đắp cho những khuyết điểm trong biểu đồ ngày sinh.
- Khuynh hướng tăng sức mạnh: Tức là biểu đồ tên có thể làm tăng sức mạnh cho biểu đồ ngày sinh.
Khi xem xét thần số học theo tên, các chuyên gia nhận định, hai yếu tố này nên ở mức cân bằng. Bởi lẽ, ngày sinh không thể thay đổi nhưng tên riêng thì có. Do đó, bạn cần cân nhắc kỹ cả hai biểu đồ để chọn ra cái tên phù hợp nhất cho con của mình.
Lưu ý khi đặt tên trong thần số học
Khi đặt tên nhân số học cho con, bạn cần lưu ý:
- Tên đặt phải mang đến sự cân bằng. Tức là bù đắp cho những yếu điểm trong biểu đồ ngày sinh. Đó có thể là những ô trống trong biểu đồ.
- Không nên đặt tên trùng với các mũi tên đã có trong biểu đồ ngày sinh. Bởi sức mạnh dồn quá nhiều vào một số ô sẽ khiến tổng thể mất cân bằng.
- Biểu đồ tên không nên có những mũi tên giống với biểu đồ ngày sinh.
Xem thêm: Cách tính năm cá nhân thần số học, chu kỳ vận số chi tiết
Lời kết
Như vậy, có thể thấy tên gọi là một phần rất quan trọng đối với cuộc đời của mỗi người. Một cái tên hay phải đi kèm với một cái tên đẹp và ý nghĩa. Hy vọng, với chia sẻ về cách tính thần số học theo tên trên đây, bạn đã “bỏ túi” thêm cho mình nhiều kiến thức quan trọng. Hãy áp dụng vào thực tế để nắm bắt cơ hội cho mình bạn nhé!